182 KHUYẾN NGHỊ ĐƯỢC CHẤP NHẬN
(KIỂM ĐIỂM ĐỊNH KỲ PHỔ QUÁT VỀ NHÂN
QUYỀN TẠI LIÊN HỢP QUỐC, 6/2014)
(Dịch và tập hợp
từ bản gốc tiếng Anh, văn bản số A/HRC/26/6 và A/HRC/26/6/Add.1, kỳ họp thứ 26
Hội đồng Nhân quyền LHQ, phiên thứ 27, ngày 20/6/2014).
Số (143.)
|
Nội dung khuyến nghị (nước khuyến
nghị)
|
I – Thúc đẩy và bảo vệ
nhân quyền:
143.43
|
Tiếp tục cải thiện
hơn nữa việc bảo vệ và thúc đẩy nhân quyền trong nước (Azerbaijan);
|
143.45
|
Tiếp tục những nố lực thúc dẩy và bảo vệ quyền
của tất cả các bộ phận dân cư (Nepal)
|
143.46
|
Tiếp tục những nỗ lực của chính phủ để đảm bảo
việc thực thi quyền lực của, với và vì nhân dân Việt Nam (Cuba);
|
143.50
|
Duy
trì những nỗ lực đã tiến hành để xác định các vi phạm nhân quyền (Djibouti);
|
143.52
|
Xây
dựng năng lực của các thể chế và cơ chế trong nước để thúc đẩy và bảo vệ nhân
quyền trong việc việc thực thi các công ước nhân quyền quốc tế (Công
hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên);
|
143.53
|
Thu hút và hỗ trợ tốt hơn sự tham
gia của các tổ chức chính trị xã hội trong việc thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền
(Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên);
|
143.219
|
Tiếp tục thúc đẩy sự tham gia của công dân
trong các quá trình ra quyết định (Nicaragua);
|
II – Giáo dục nhân quyền
143.44
|
Nâng cao nhận thức
nhân dân về luật pháp và các quy định để họ có thể thực hành quyền của mình
hiệu quả và phù hợp hơn (Bhutan);
|
143.58
|
Tiếp
tục nâng cao nhận thức của dân chúng thông qua các chương trình giáo dục nhân
quyền (Mali);
|
143.59
|
59 Tiếp tục hỗ trợ giáo dục nhân
quyền ở tất cả các bậc trong hệ thống giáo dục thông qua các biện pháp và nội
dung phù hợp (Ai Cập);
|
143.61
|
Tiếp tục phổ biến và đào tạo về
Tuyên ngôn Nhân quyền Toàn cầu và các công ước nhân quyền khác (Venezuela)
|
143.62
|
Tiếp
tục làm việc để giới thiệu các chương trình nâng cao nhận thức và giáo dục về
nhân quyền vào chương trình phổ thông và đại học và tổ chức các chương trình
phù hợp cho công chức viên chức (Belarus);
|
143.63
|
Tăng
cường giáo dục nhân quyền để đảm bảo người dân được biết rõ hơn (Djibouti);
|
143.64
|
Tăng
cường giáo dục về nhân quyền để nâng cao nhận thức công chúng và năng lực của
các cơ quan liên quan để đảm bảo tốt hơn quyền và tự do căn bản của nhân dân
trong pháp quyền của quốc gia (Myanmar);
|
143.65
|
Tăng
cường giáo dục nhân quyền bằng các chương trình đặc biệt cho những cán bộ
hành pháp và tư pháp (Morocco);
|
143.81
|
Tăng
cường hơn nữa nhận thức của người dân về các vấn đề giới (Cambodia);
|
143.82
|
Làm
việc về các chính sách và chiến lược để đảm bảo nâng cao nhận thức về các vấn
đề giới (Ethiopia);
|
143.83
|
Tăng
cường rõ rệt những nỗ lực để nâng cao nhận thức trong dân chúng về bình đẳng
giới và không phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái (Liechtenstein);
|
III – Tăng cường hệ thống
pháp luật về nhân quyền
143.31.
|
Tiếp
tục quá trình rà soát Hiến pháp nhằm tăng cường hệ thống pháp lý và chính
sách về nhân quyền (Mozambique);
|
143.32.
|
Tiếp
tục xây dựng khuôn khổ chính sách nhân quyền (Sudan);
|
143.33.
|
Thực
thi một hệ thống pháp lý cải thiện quyền con người của nông dân và những
người khác làm việc ở khu vực nông thôn (Plurinational State of Bolivia);
|
143.35.
|
Tiếp
tục tăng cường các cơ chế trong nước để thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền
(Nepal);
|
143.36.
|
Tiếp
tục những nỗ lực tăng cường các khuôn khổ thể chế vì nhân quyền, bao gồm việc
cân nhắc thành lập một cơ quan nhân quyền quốc gia theo hướng dẫn của Các
nguyên tắc Paris (Indonesia);
|
143.37.
|
Cân
nhắc thành lập một cơ quan nhân quyền quốc gia (Thái Lan);
|
143.38.
|
Thành
lập một cơ quan quốc gia cho việc thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền (Morocco )
|
143.39.
|
Thành
lập một cơ quan nhân quyền quốc gia độc lập (Niger);
|
143.51.
|
Tiếp
tục những biện pháp nhằm tăng cường năng lực của các cơ chế nhân quyền trong
nước (Uzbekistan);
|
143.127.
|
Đẩy
nhanh việc thực thi cải cách hệ thống tư pháp và tăng cường trong hệ thống
một văn hóa tôn trọng một cách có hệ thống với nhân quyền (Cabo Verde);
|
143.128.
|
Tiếp
tục tiến hành các biện pháp đảm bảo pháp quyền, bao gồm thiết lập một hệ
thống tư pháp hình sự có chú trọng đầy đủ đến nhân quyền (Nhật Bản);
|
143.129.
|
Tiếp
tục tăng cường pháp quyền, hệ thống luật pháp và tư pháp và các cơ chế trong
nước để thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền (Malaysia);
|
143.130.
|
Tiếp
tục kiện toàn hệ thống tư pháp trên các nguyên tắc về tính độc lập của thẩm
phán và công tố và đảm bảo tiếp cận bình đẳng với hệ thống công lý cho tất cả
mọi người (Serbia);
|
143.131.
|
Theo
đuổi những nỗ lực trong lĩnh vực cải cách tư pháp và nâng cấp các luật để
phản ánh nguyện vọng và mối quan tâm của tất cả các bộ phận trong xã hội
(Cộng hòa Ảrập Syria);
|
143.132.
|
Tăng
cường hệ thống tư pháp và tiến hành những biện pháp hiệu quả chống lại đói
nghèo (Angola);
|
143.89.
|
Tiếp
tục giảm phạm vi hình phạt tử hình (Bỉ);
|
143.90.
|
Tiếp
tục làm việc hướng đến giảm số tội có mức án tử hình (Namibia);
|
143.92.
|
Giảm
danh sách các tội hình sự có thể bị trừng phạt bằng án tử hình, cụ thể với
các tội phạm kinh tế và các tội liên quan đến ma túy, và xem xét khả năng đưa
ra một luật hoãn áp dụng án tử hình (Thụy Sĩ);
|
143.94.
|
Cân
nhắc ít nhất là hạn chế hơn nữa việc sử dụng án tử hình, chỉ áp dụng với các
tội nghiêm trọng, như quy định trong điều 6 của Công ước quốc tế về các quyền
Dân sự và Chính trị trên quan điểm nhanh chóng thông qua một lệnh hoãn áp
dụng trên thực tế các cuộc xử tử (Italy);
|
143.95.
|
Tiếp
tục cải cách hướng đến từ bỏ hoàn toàn hình phạt tử hình, bao gồm việc tăng
tính minh bạch xung quanh việc sử dụng hình phạt tử hình (New Zealand);
|
143.114.
|
Tiếp
tục sử dụng quyền chủ quyền trong áp dụng hình phạt tử hình như một công cụ
của công lý hình sự tuân theo các biện pháp đảm bảo phù hợp quy định trong
luật nhân quyền quốc tế (Ai Cập);
|
143.156.
|
Dành
không gian cho truyền thông không phải của nhà nước, và làm cho các điều 79,
88 và 258 Luật Hình sự cụ thể hơn và nhất quán với các nghĩa vụ nhân quyền
quốc tế về tự do biểu đạt (Australia [Úc]);
|
143.157.
|
Sửa
đổi các quy định về các tội danh vi phạm an ninh quốc gia có thể làm hạn chế
tự do biểu đạt, bao gồm trên internet, đặc biệt liên quan đến các điều 79, 88
và 258 của Luật Hình sự, để đảm bảo tuân thủ với các nghĩa vụ quốc tế của
Việt Nam, bao gồm nghĩa vụ theo Công ước quốc tế về các quyền Dân sự và Chính
trị (Canada);
|
IV – Các công ước quốc tế
về nhân quyền
143.1.
|
Tiếp
tục các nỗ lực phê chuẩn các công ước nhân quyền quốc tế mà Việt Nam chưa là
thành viên (Nicaragua)/ Cân nhắc ký và phê chuẩn các công ước nhân quyền
chính (Albania)/ Tiếp tục tham gia các công ước nhân quyền (Azerbaijan)/ Phê
chuẩn các công ước nhân quyền mà Việt Nam chưa tham gia (Niger);
|
143.9.
|
Tiếp
tục nỗ lực tham gia các công ước nhân quyền quốc tế, đặc biệt là Công ước
Chống Tra tấn (Kazakhstan);
|
143.10.
|
Tiến
hành các bước cần thiết để nhanh chóng phê chuẩn CAT (Đan Mạch);
|
143.11.
|
Đảm
bảo nhanh chóng phê chuẩn CAT (Bỉ);
|
143.12.
|
Phê
chuẩn CAT (Gabon, Mali, Slovakia)/Tham gia CAT (Togo);
|
143.13.
|
Phê
chuẩn CAT nhanh chóng nhất có thể (Ba Lan, Thụy Sĩ);
|
143.14.
|
Nhanh
chóng phê chuẩn và thực hiện CAT (Hoa Kỳ);
|
143.17.
|
Rút
lui các bảo lưu với ICERD và tiến hành những biện pháp cần thiết để chống các
định kiến phân biệt đối xử hiệu quả hơn (Gabon);
|
143.18.
|
Cân
nhắc phê chuẩn Công ước về Quyền của lao động di trú và thành viên gia đình
họ (Ai Cập)/ Cân nhắc tham gia Công ước về Quyền của lao động di trú và thành
viên gia đình họ (Algeria);
|
143.19.
|
Có
những nỗ lực tiến bộ để rà soát pháp luật và chính sách trong nước trên quan
điểm sẽ phê chuẩn Công ước quốc tế về Quyền của người lao động di trú và tất
cả thành viên gia đình họ (Philippines);
|
143.20.
|
Hoàn
tất việc phê chuẩn Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (Thổ Nhĩ Kỳ);
|
143.21.
|
Phê
chuẩn Công ước về Quyền của Người Khuyết tật, Công ước Chống Tra tấn, Công
ước về Bảo vệ tất cả mọi người khỏi mất tích cưỡng bức and Công ước về Quyền
của lao động di trú và thành viên gia đình họ (Burkina Faso);
|
143.22.
|
Tiếp
tục những nỗ lực đã được thực hiện để đảm bảo việc phê chuẩn Công ước về Bảo
vệ tất cả mọi người khỏi mất tích cưỡng bức, cũng như những công ước nhân
quyền cơ bản, mà Việt Nam chưa tham gia (Argentina);
|
143.24.
|
Cân
nhắc việc phê chuẩn các công ước nhân quyền còn lại và Quy chế Rome, và rút
lui những bảo lưu hiện nay với các công ước mà Việt Nam đang là thành viên
(Slovenia);
|
143.25.
|
Tiếp
tục phê chuẩn các văn kiện nhân quyền, đặc biệt cân nhắc phê chuẩn quy chế
Rome về Tòa án Hình sự Quốc tế (Romania [Rumani]);
|
143.26.
|
Cân
nhắc việc phê chuẩn Quy chế Rome về Tòa án Hình sự Quốc tế (Hy Lạp, Uruguay)/
Cân nhắc khả năng tham gia Quy chế Rome về Tòa án Hình sự Quốc tế (Italy)/
Phê chuẩn Quy chế Rome (Estonia);
|
143.28.
|
Cân
nhắc việc phê chuẩn các công ước ILO khác như Công ước ILO số 189 về lao động
gia đình (Uruguay)
|
143.29.
|
Hài
hòa pháp luật, quy định và chính sách với Công ước LIO số 29 về lao động
cưỡng bức và số 138 về lao động trẻ em (Uruguay);
|
143.2.
|
Trong
khi thực thi Điều 69 Hiến Pháp, đảm bảo tuân thủ các nghĩa vụ theo Công ước
Quốc tế về Các quyền Dân sự và Chính trị (Na Uy);
|
143.3.
|
Tiếp
tục tăng cường những nỗ lực của Việt Nam để thúc đẩy và bảo vệ các quyền và
tự do căn bản được đảm bảo trong Công ước quốc tế về các quyền Dân sự và
Chính trị (Hàn Quốc);
|
143.4.
|
Đảm
bảo rằng bất kỳ luật nào quản lý internet đều tuân thủ với các nghĩa vụ nhân
quyền quốc tế của Việt Nam với tư cách là một nước thành viên của Công ước
quốc tế về các quyền Dân sự và Chính trị (Bỉ);
|
143.34.
|
Đảm
bảo rằng Luật Hình sự 1999, Luật Tố tụng Hình sự 2003 và việc thực thi các
luật này nhất quán với các nghĩa vụ nhân quyền quốc tế của Việt Nam (Na Uy);
|
143.68.
|
Tăng
cường hơn nữa hợp tác với các cơ chế nhân quyền, cải thiện việc tuân thủ với
các cơ chế báo cáo của các ủy ban công ước và cân nhắc việc tham gia Nghị
định thư Tùy chọn thứ nhất của Công ước quốc tế về các quyền Dân sự và Chính
trị (Ba Lan);
|
143.69.
|
Đáp
ứng đầy đủ các khuyến nghị và các vấn đề quan tâm của Ủy ban Quyền Trẻ em về
lạm dụng trẻ em và phân bổ nguồn lực kinh tế (Albania);
|
143.171.
|
Hoàn
thành các nghĩa vụ quy định bởi Công ước quốc tế về các quyền Dân sự và Chính
trị và đảm bảo đầy đủ tự do hội họp và tự do biểu đạt trên internet cũng như
bên ngoài với tất cả công dân của mình (Đức);
|
143.47.
|
Tăng
cường chính sách bảo vệ trẻ em, các nhóm dễ bị tổn thường và thiệt thòi
(Madagascar);
|
143.48.
|
Thực
hiện những biện pháp hiệu quả để đảm bảo tốt hơn quyền của những nhóm dễ bị
tổn thương như phụ nữ, trẻ em, người già, và người khuyết tật (Myanmar);
|
143.49.
|
Tiếp
tục thực hiện những biện pháp phù hợp và cung cấp những nguồn lực phù hợp để
đảm bảo các quyền kinh tế xã hội của các nhóm dễ bị tổn thương (Madagascar);
|
143.54.
|
Xây
dựng năng lực cho cán bộ làm những công việc liên quan đến bảo vệ quyền của
những nhóm dễ bị tổn thương, đặc biệt là trẻ em và người khuyết tật (Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Triều Tiên);
|
143.55.
|
Tiếp
tục các chính sách nhằm giảm bất bình đẳng trong tiếp cận thụ hưởng đầy đủ
quyền con người của các nhóm xã hội, với chú ý đặc biệt đến phụ nữ, trẻ em và
người khuyết tật (Kazakhstan);
|
143.56.
|
Tiếp
tục thực hiện chính sách bảo vệ và thúc đẩy quyền con người của các nhóm dễ
bị tổn thương, bao gồm trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật và người cao tuổi
(Liên bang Nga);
|
143.57.
|
Tiếp
tục cải thiện mức sống của người nghèo và những người sống ở vùng hẻo lánh
khó tiếp cận (Venezuela);
|
143.79.
|
Xúc
tiến việc hoàn thành các cam kết tự nguyện với tư cách là thành viên của Hội
đồng Nhân quyền, đặc biệt thông qua việc tăng cường các nguồn lực để đảm bảo
an sinh xã hội và phúc lợi cho công dân của mình cũng như các quyền của những
nhóm dễ bị tổn thương (Brunei);
|
143.80.
|
Tiếp
tục nỗ lực trong việc thực thi Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới
(Campuchia)
|
143.84.
|
Xóa
bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử với trẻ em gái, và đảm bảo lồng ghép
giới trong tất cả các chính sách và chương trình chống phân biệt đối xử (Slovenia);
|
143.85.
|
Đẩy
mạnh việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo vệ quyền của phụ nữ và trẻ
em để nâng cao vị thế của phụ nữ trong đời sống kinh tế, xã hội và gia đình,
và chống lại bạo lực với phụ nữ (Trung Quốc);
|
143.86.
|
Tiếp
tục thực thi các chính sách để xóa bỏ phân biệt đối xử với những người thuộc
các nhóm yếu thế, bao gồm việc cung cấp cho họ tiếp cận với an sinh xã hội,
chăm sóc sức khỏe, giáo dục và nhà ở (Serbia);
|
143.87.
|
Chống
phân biệt đối xử với phụ nữ thông qua các quy định pháp lý về chống buôn
người; bằng việc đảm bảo phụ nữ có các quyền về đất trong Luật Đất đai; và
bằng việc giảm thiểu bạo lực và bạo lực với các quyền về sức khỏe sinh sản
(Hà Lan);
|
143.88.
|
Thông
qua một luật chống lại phân biệt đối xử đảm bảo bình đẳng cho tất cả công
dân, bất kể xu hướng tính dục và bản dạng giới (Chile);
|
143.119.
|
Đảm
bảo trong luật và thực tế việc bảo vệ phụ nữ với tất cả các hình thức bạo lực
(Canada);
|
143.120.
|
Tăng
cường hệ thống quốc gia về điều tra các khiếu nại về lạm dụng và sao nhãng
trẻ em, xóa bỏ bạo lực với trẻ em, và thiết lập các chính sách để bảo vệ trẻ
em khỏi tất cả các hình thức bạo lực (Ba Lan);
|
143.121.
|
Xây
dựng các biện pháp thay thế về tước tự do đối với trẻ em, và cung cấp cho trẻ
em các chương trình phục hồi và tái hòa nhập (Cộng hòa Moldova);
|
143.122.
|
Theo
đuổi những nỗ lực chống buôn người, đặc biệt là phụ nữ (Yemen);
|
143.124.
|
Tiến
hành các biện pháp đặt trọng tâm là với các nhóm dễ bị tổn thương, đặc biệt
là trẻ em, để ngăn chặn buôn bán người để bóc lột lao động và tình dục (Cộng
hòa Moldova);
|
143.125.
|
Tăng
cường các hành động chống mại dâm trẻ em, buôn bán trẻ em và sử dụng trẻ em
trong thương mại tình dục, theo kế hoạch hành động 2011-2015 chống mại dâm
(Mexico);
|
143.126.
|
Tăng
cường hỗ trợ tái hòa nhập cho nạn nhân bị buôn bán, đặc biệt là trẻ em và phụ
nữ (Ấn Độ)
|
143.179.
|
Tiến
hành các biện pháp đảm bảo sự tham gia của phụ nữ trong các cơ
quan lập pháp, tư pháp và hành pháp (Pakistan);
|
143.192.
|
Có
những nỗ lực lớn hơn nhằm giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em (Ethiopia);
|
143.205.
|
Tiếp
tục các nỗ lực của Việt Nam để đảm bảo quyền của người khuyết tật, bao gồm
thông qua việc hoàn tất phê chuẩn Công ước về quyền của người khuyết tật
(Indonesia);
|
143.206.
|
Tiếp
tục nỗ lực thông qua các biện pháp cần thiết phù hợp để đảm bảo người khuyết
tật, đặc biệt là trẻ em, tiếp cận được với giáo dục và chăm sóc sức khoẻ cần
thiết, và chống bất kỳ sự phân biệt đối xử nào với họ (Libya);
|
143.207.
|
Tiếp
tục tăng cường những biện pháp nhằm xoá bỏ phân biệt đối xử và định kiến xã
hội với người dân tộc thiểu số và người khuyết tật (Argentina);
|
143.208.
|
Tiếp
tục nỗ lực thúc đẩy và bảo vệ quyền của các dân tộc thiểu số (Ecuador);
|
143.209.
|
Xây
dựng các chính sách phù hợp và các biện pháp để hỗ trợ các dân tộc thiểu số
một cách hiệu quả (Cộng hòa Hồi giáo Iran);
|
143.210.
|
Tiếp
tục làm việc với các chương trình quốc gia nhằm bảo vệ quyền của các dân tộc
thiểu số của đất nước (Nicaragua);
|
143.211.
|
Tiến
hành các chiến dịch nâng cao nhận thức để thay đổi cách nhìn về người thuộc
các dân tộc thiểu số, và giải quyết tình trạng thiếu một khuôn khổ pháp lý
được xây dựng để đảm bảo không có sự phân biệt đối xử (Congo)
|
143.212.
|
Tiến
hành thêm các biện pháp phù hợp để cung cấp giáo dục cho các dân tộc thiểu số
(Nam Sudan);
|
143.213.
|
Đảm
bảo không trì hoãn việc bảo vệ hiệu quả quyền của các nhóm thiểu số về dân
tộc và tôn giáo (Cabo Verde);
|
143.214.
|
Tôn
trọng quyền của những người thiểu số về dân tộc và tôn giáo và tiến hành
những biện pháp cần thiết để ngăn ngừa và giảm đối xử tàn bạo, cưỡng chế và
tịch thu tài sản của họ (Mexico);
|
143.216.
|
Tiếp
tục nỗ lực của mình trong việc thiết lập một khuôn khổ phát triển rộng rãi,
bền vững có tính tham gia nhằm vươn đến những nhóm yếu thế trong xã hội
(Ethiopia);
|
143.217.
|
Thông
qua những chính sách cho phép sự tham gia tích cực của các cộng đồng thiểu số
thông qua tham vấn và tham gia vào các quá trình ra quyết định về những lĩnh
vực ảnh hưởng đến họ, đặc biệt về các vấn đề phát triển (Namibia)
|
V- Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực nhân quyền
143.66.
|
Cân
nhắc hợp tác hơn nữa với các cơ chế giám sát nhân quyền quốc tế, bao gồm các
ủy ban công ước và các Thủ tục đặc biệt của Hội đồng Nhân quyền
(Turkmenistan);
|
143.67.
|
Tiếp
tục hợp tác với Cao ủy Nhân quyền, các ủy ban công ước và các chuyên gia
thuộc các thủ tục đặc biệt (Chad [Sát])
|
143.70.
|
Cân
nhắc đưa ra lời mời ngỏ với các thủ tục đặc biệt (Slovenia)/ Cân nhắc đưa ra
lời mời ngỏ với tất cả các thủ tục đặc biệt của Hội đồng Nhân quyền (Latvia);
|
143.74.
|
Phúc
đáp tích cực với yêu cầu của Báo cáo viên đặc biệt về thúc đẩy và bảo vệ
quyền tự do quan điểm và biểu đạt đề nghị đến thăm (Mexico);
|
143.75.
|
Tiếp
tục hợp tác tích cực với các cơ chế nhân quyền LHQ vì bảo vệ và thúc đẩy
quyền con người (Azerbaijan);
|
143.76.
|
Tiếp
tục hợp tác với tất cả các cơ chế của Hội đồng Nhân quyền LHQ (Romania
[Rumani]);
|
143.77.
|
Làm
việc để tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhân quyền (Turkmenistan);
|
143.78.
|
Tích
cực tham gia công việc của Hội đồng Nhân quyền trên cơ sở đối thoại và hợp
tác để đóng góp nhằm tăng cường năng lực, tính hiệu quả, minh bạch và khách
quan của Hội đồng (Pakistan);
|
143.123.
|
Tiếp
tục tích cực tham gia vào các cơ chế nhân quyền khu vực, đặc biệt là những cơ
chế thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ và chống buôn bán người
(Philippines);
|
143.225.
|
Chia
sẻ kinh nghiệm thành công về giảm nghèo, an ninh lương thực và cuộc chiến
chống bệnh dịch (Venezuela);
|
143.227.
|
Tham gia tích
cực vào các chương trình hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực trong lĩnh vực
nhân quyền (Turkmenistan).
|
VI – Các Quyền kinh tế,
xã hội và văn hóa
143.138.
|
Cung
cấp, theo nghĩa vụ của Việt Nam với các công ước nhân quyền quốc tế,
biện pháp bảo vệ hiệu quả cho gia đình với tư cách là đơn vị tự nhiên và căn
bản của xã hội (Ai Cập);
|
143.180.
|
Bảo
vệ các quyền của người lao động được quốc tế công nhận và thực thi các luật
cấm lao động cưỡng bức (Hoa Kỳ);
|
143.181.
|
Tiếp
tục các nỗ lực tạo cơ hội việc làm và thúc đẩy một khuôn khổ pháp lý cho thị
trường lao động (Cộng hòa Ảrập Syria);
|
143.182.
|
Nghiên
cứu và xây dựng một hệ thống dịch vụ công hiệu quả và thuận tiện hơn, đặc
biệt trong bảo hiểm xã hội, giáo dục và đào tạo, y tế và hỗ trợ pháp lý (Đông
Timor);
|
143.183.
|
Tiếp
tục tiến hành mọi nỗ lực để thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội, tăng
cường hơn nữa mức độ an sinh xã hội và thúc đẩy tốt hơn sinh kế của nhân dân
(Trung Quốc);
|
143.184.
|
Tăng
nguồn lực từ ngân sách nhà nước và huy động nguồn lực tài chính từ hợp tác
quốc tế để thực thi các chính sách về an sinh xã hội (Đông Timor);
|
143.185.
|
Cải
thiện tiếp cận của những nhóm yếu thế với an sinh xã hội (Nhà nước
Palestine);
|
143.186.
|
Tiếp
tục thực thi các chính sách và chương trình hỗ trợ người nghèo, cải
thiện tiêu chuẩn sống của họ và đảm bảo họ tiếp cận được với an sinh xã hội
(Cộng hòa Ảrập Syria);
|
143.187.
|
Tiếp
tục các biện pháp phù hợp để đảm bảo thực thi các quyền kinh tế – xã hội của
nhân dân và để cung cấp nguồn lực thích đáng cho các nhóm dễ bị tổn thương
đang đối diện với những thách thức kinh tế (Cộng hòa Hồi giáo Iran);
|
143.188.
|
Tiếp
tục các nỗ lực của Việt Nam để cải thiện tiếp cận với các dịch vụ giáo dục,
nhà ở và y tế (Singapore);
|
143.189.
|
Chú
trọng giảm thiểu bất bình đẳng thu nhập, cung cấp cơ hội bình đẳng trong giáo
dục và việc làm, và cải thiện an sinh xã hội và các dịch vụ y tế cho tất cả
các bộ phận nhân dân (Thổ Nhĩ Kỳ);
|
143.190.
|
Tiếp tục tiến hành các biện pháp đảm bảo giảm
nghèo và tiếp cận phổ cập các dịch vụ y tế và giáo dục (Cuba);
|
143.191.
|
Mở rộng phạm vi bảo hiểm y tế cho các gia
đình nghèo (Kyrgyzstan);
|
143.193.
|
Đảm bảo giáo dục miễn phí trong thực tế
(Kyrgyzstan)
|
143.194.
|
Cải thiện những nỗ lực trong cải cách giáo dục
tiến tới một chính sách giáo dục toàn diện với chú ý đặc biệt đến các nhóm dễ
bị thương tổn, bao gồm trẻ em, người khuyết tật và thiểu số (Cộng hòa Hồi
giáo Iran);
|
143.195.
|
Phát triển hơn nữa chất lượng giáo dục và
chính sách y tế trong nước (Kazakhstan)
|
143.196.
|
Mở rộng hơn nữa các nỗ lực cung cấp cho mọi công dân của mình tiếp cận với trường học
và đảm bảo thụ hưởng bình đẳng quyền giáo dục, và tăng các chương trình giáo
dục song ngữ (Afghanistan);
|
143.197.
|
Tăng cường các hoạt động chú trọng vùng nông
thôn bằng cách tập trung cho giáo dục và ngăn ngừa trẻ em yếu thế bỏ học
(Senegal);
|
143.198.
|
Tiếp tục tăng đầu
từ vào giáo dục và y tế thông qua các chính sách xã hội thành công của Việt
Nam (Venezuela)
|
143.199.
|
Tiếp tục tăng cường
nỗ lực cung cấp dịch vụ giáo dục và y tế chất lượng cao cho dân cư, bao gồm ở
những vùng nông thôn hẻo lánh (Belarus);
|
143.200.
|
Tiếp tục nỗ lực giảm
bất bình đẳng trong giáo dục, đặt biệt là khoảng cách về chất lượng giáo dục
giữa các vùng thành thị và nông thôn (Bhutan);
|
143.201.
|
Tiếp tục cải thiện tiếp cận giáo dục ở các
vùng nông thôn (Ấn Độ);
|
143.202.
|
Tăng đầu tư nhằm
thu hẹp khoảng cách về chất lượng trong giáo dục giữa thành thị và nông thôn,
vùng hẻo lánh hoặc vùng dân tộc thiểu số, cũng như đầu tư nhằm tăng cường
giáo dục nội dung của Tuyên ngôn Nhân quyền Toàn cầu và các công ước nhân quyền
khác (Nhà nước Palestine);
|
143.203.
|
Tiếp tục cải thiện chất lượng giáo dục ở các vùng
nông thôn và miền núi, và cân nhắc tăng trợ cấp dành cho giáo dục ở những
vùng này (Algeria);
|
143.204.
|
Tiếp tục nỗ lực vượt qua những thách thức trong cải
thiện chất lượng giáo dục và đóng khoảng cách giữa thành thị, nông thôn và
khu vực hẻo lánh (Cộng hòa Ả - rập Syria);
|
143.215.
|
Chống đói nghèo ở lao động di trú
(Kyrgyzstan)
|
143.218.
|
Tiếp tục các chương trình phát triển đặt biệt
ở những vùng nông thôn (Oman);
|
143.220.
|
Tiếp tục các nỗ lực giảm nghèo quốc gia
(Sudan);
|
143.221.
|
Tiếp tục các nỗ lực của mình một cách có hệ
thống để đảm bảo việc xóa bỏ đói và nghèo cùng cực (Hy Lạp);
|
143.222.
|
Tiếp tục tiến hành các bước để dần dần giảm
khoảng cách về mức sống giữa các vùng thành thị và nông thôn (Ấn Độ);
|
143.223.
|
Tiến hành các biện pháp hơn nữa nhằm đảm bảo
giảm nghèo bình đẳng và bền vững, với chú ý đặc biệt tới các nhóm dễ bị tổn
thương, đặc biệt ở vùng nông thôn (Sri Lanka);
|
143.224.
|
Giảm sự khác biệt trong chất lượng giáo dục
giữa thành thị, nông thôn, khu vực hẻo lánh hoặc các vùng dân tộc thiểu số
sinh sống (Morocco);
|
VII – Các Quyền dân sự
và chính trị
143.133.
|
Tiến hành các biện pháp cần thiết để
đảm bảo quyền của các công dân bình đẳng trước pháp luật, được suy đoán vô tội
cho đến khi được chứng minh là có tội, và xét xử công bằng, cũng như quyền tự do không bị bắt hoặc giam giữ
sai trái (Canada);
|
143.134.
|
Đảm bảo quyền của tất cả mọi người về xét xử công
bằng và, đặc biệt là, cho phép quan sát viên hiện diện không hạn chế tại các
phiên xét xử của tòa án (Luxembourg);
|
143.135.
|
Đảm
bảo rằng các thủ tục có hiệu quả và các cơ chế có tính phản hồi và trách nhiệm
để đảm bảo tiếp cận với luật sư bình đẳng và hiệu quả ở tất cả các bước trong thủ tục pháp lý (Đan Mạch);
|
143.137.
|
Đảm bảo quyền của gia đình được thăm và hỗ trợ
pháp lý, đặc biệt trong quá trình điều tra của công an (Thụy Sỹ);
|
143.139.
|
Điều chỉnh khuôn khổ pháp lý và các quy định để phù
hợp với các tiêu chuẩn chuẩn nhân quyền quốc tế nhằm đảm bảo tự do tôn giáo (Chile);
|
143.140.
|
Tiếp
tục các chính sách và chương trình thúc đẩy hòa hợp và khoan dung tôn giáo
trong xã hội (Singapore);
|
143.141.
|
Khuyến khích Việt Nam tiếp tục cải
thiện các điều kiện thờ tự cho tất cả mọi người, tăng cường trao đổi về luật
lệ, và phổ biến các giá trị khoan dung và hòa bình với quan điểm xây dựng các
nguyên tắc đối thoại liên tín ngưỡng (UAE);
|
143.142.
|
Thông qua các biện pháp mạnh hơn nhằm
đảm bảo tốt hơn tự do tôn giáo, đặc biệt bằng cách xóa bỏ các trở ngại hành
chính và quan liêu đang cản trở các hoạt động của các cộng đồng và các nhóm
tôn giáo (Italy);
|
143.143.
|
Giảm
các trở ngại hành chính và yêu cầu đăng ký có thể áp dụng cho các hoạt động
tôn giáo hòa bình của các nhóm tôn giáo có đăng ký hoặc không đăng ký nhằm đảm
bảo tự do tôn giáo và tín ngưỡng (Canada);
|
143.144.
|
Thực thi hơn nữa các biện pháp nhằm thúc đẩy tự
do biểu đạt và hội họp và tự do truyền thông phù hợp với những tiêu chuẩn quốc
tế tiến bộ nhất (Italy);
|
143.145.
|
Tiến
hành tất cả các hành động để tôn trọng và thúc đẩy quyền tự do biểu đạt, hội
họp và hiệp hội hòa bình phù hợp với các nghĩa vụ nhân quyền quốc tế của Việt
Nam (Lithuania);
|
143.146.
|
Tích
cực thúc đẩy các bước để đảm bảo tự do biểu đạt, cũng như tự do và độc lập của
báo chí, bao gồm trên internet (Nhật Bản);
|
143.147.
|
Đảm bảo rằng Việt Nam tuân thủ các nghĩa vụ
quốc tế của mình về tự do biểu đạt, tôn giáo và hội họp (Bỉ);
|
143.148.
|
Cho phép các blogger, nhà báo và những
người sử dụng internet và các NGO thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền đặc biệt bằng
cách đảm bảo các luật về internet tuân thủ tự do biểu đạt và thông tin (Hà
Lan);
|
143.149.
|
Bảo
vệ và đảm bảo việc tôn trọng tự do thông tin và biểu đạt, đặc biệt với nhà
báo, blogger và những người bảo vệ nhân quyền, và tiến hành rà soát các quy định
pháp luật điều chính báo chí để đảm bảo sự tuân thủ của Việt Nam với các tiêu
chuẩn quốc tế (Luxembourg);
|
143.150.
|
Tiến
hành các bước để sửa đổi Luật Hình sự để đảm bảo luật này không thể được áp dụng
một cách sai trái nhằm ngăn chặn tự do biểu đạt (Phần Lan);
|
143.153.
|
Bảo
vệ tự do biểu đạt cả trên mạng internet và ngoài mạng bằng cách đưa các quy định
pháp luật như Nghị định 2 và 72 tuân thủ luật nhân quyền quốc tế (New
Zealand);
|
143.154.
|
Sửa
đổi Nghị định 72 và Nghị định 174 về quản lý, cung cấp và sử dụng internet, để
đảm bảo sự nhất quán của các văn bản này với các nghĩa vụ nhân quyền quốc tế,
cụ thể là với điều 19, 21 và 22 của Công ước quốc tế về các quyền Dân sự và
Chính trị (Ireland);
|
143.155.
|
Đảm
bảo rằng về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet và thông tin trực tuyến,
được áp dụng theo cách không hạn chế quyền cá nhân nói lên quan điểm của họ
trên mạng (Phần Lan);
|
143.158.
|
Tiến hành các biện pháp cần thiết để bảo vệ tự do
biểu đạt và tự do báo chí, bao gồm thông qua internet (Brazil);
|
143.159.
|
Tiến hành các biện pháp cho phép không hạn chế tiếp
cận và sử dụng internet với tất cả công dân và đảm bảo tiến hành các biện
pháp để đảm bảo tự do quan điểm và biểu đạt với mọi người, cũng như tự do báo
chí và truyền thông trong nước (Estonia);
|
143.161.
|
Đảm
bảo quyền tự do biểu đạt, cả trong và ngoài mạng internet, và đưa nghị định
72 vào phù hợp với các nghĩa vụ nhân quyền quốc tế (Áo);
|
143.162.
|
Dành
cho các cá nhân, các nhóm và các bộ phận của xã hội sự công nhận và chính
danh trong việc thúc đẩy nhân quyền và biểu đạt quan điểm của họ hoặc sự bất đồng của
họ một cách công khai (Na Uy);
|
143.163.
|
Đảm bảo rằng khuôn khổ pháp lý của
Việt Nam cho phép truyền thông quốc gia và quốc tế hoạt động tự do và độc lập
theo nghĩa vụ nhân quyền quốc tế của Việt Nam theo Công ước quốc tế về các
quyền Dân sự và Chính trị (Na Uy);
|
143.164.
|
Cùng với những cam kết trước kia của
Việt Nam, tiến hành tất cả biện pháp để đảm bảo tự do biểu đạt, bao gồm trên
internet, được đảm bảo đầy đủ trong luật và thực tế bằng cách đưa các quy định
pháp lý phù hợp với nghĩa vụ của Việt Nam theo Công ước quốc tế về các quyền
Dân sự và Chính trị (Hungary);
|
143.165.
|
Tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thực hành tự do biểu đạt, cả trên mạng internet
và bên ngoài, tự do hội họp, và tự do tôn giáo và tín ngưỡng (Ba Lan);
|
143.166.
|
Đảm bảo rằng tự do biểu đạt được bảo
vệ cả trên mạng và bên ngoài và sửa đổi hoặc xóa bỏ các quy định mơ hồ trong
luật hình sự, cũng như với các quy định pháp luật mới để đảm bảo các hạn chế
tự do biểu đạt tuân thủ chặt chẽ Công ước quốc tế về các quyền Dân sự và
Chính trị (Thụy Điển);
|
143.167.
|
Đảm bảo một môi trường phù hợp cho
các hoạt động của những người bảo vệ nhân quyền, nhà báo và các tác nhân xã hội
dân sự khác (Tunisia);
|
143.168.
|
Thực thi một cách hiệu quả hơn các
khuyến nghị về đảm bảo quyền tự do biểu đạt (Chile);
|
143.169.
|
Khuyến khích kiện toàn các NGO bằng việc thúc đẩy
một khuôn khổ pháp lý,, hành chính và tài chính, trong đó các tổ chức NGO có
thể được tạo ra và phát triển, và thực hiện hoạt động của họ mà không có bất
kỳ cản trở nào, và có tự do biểu đạt (Tây Ban Nha)
|
143.170.
|
Duy
trì đà phát triển truyền thông đại chúng, bao gồm internet, cũng như bảo vệ tự
do biểu đạt (Pakistan);
|
143.172.
|
Tiến
hành các biện pháp để đảm bảo tự do hiệp hội, hội họp và biểu tình hòa bình
(Pháp);
|
143.173.
|
Tạo
điều kiện cho sự phát triển một môi trường an toàn và thuận lợi cho tất cả
các tác nhân xã hội dân sự để tự do hiệp hội và biểu đạt quan điểm của họ, bằng
các quy định pháp lý trong nước không được sử dụng để bóp nghẹt những bất đồng hòa bình và chính đáng
(Ireland);
|
143.174.
|
Tiến
hành những bước chắc chắn để tạo một môi trường thân thiện cho các NGO, bao gồm
việc tạo điều kiện thuận lợi cho các yêu cầu đăng ký của họ (Cộng hòa Séc);
|
143.175.
|
Thông
qua các luật để tạo thuận lợi cho và điều chỉnh tự do hội họp và biểu tình
phù hợp với Công ước quốc tế về các quyền Dân sự và Chính trị (Australia);
|
143.178.
|
Làm
sâu hơn dân chủ cơ sở và hỗ trợ tốt hơn quyền của nhân dân tham gia vào việc
xây dựng và thực thi chính sách, như tham gia vào các tổ chức chính trị và xã
hội trong lĩnh vực nhân quyền (Myanmar);
|